SERIES – HIỂU VỀ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH – Part 2: Hiện tại đơn
Hãy cùng YSchool tìm hiểu kỹ hơn về cấu trúc và tính ứng dụng của thì Hiện tại đơn trong giao tiếp, công việc, và IELTS nhé.
SERIES – HIỂU VỀ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH – Part 2: Hiện tại đơn
Nếu xét về mặt cấu trúc thì có lẽ thì hiện tại đơn có sự gần gũi lớn nhất với tiếng Việt. Đồng thời, đây cũng là một trong những thì thông dụng nhất trong tiếng Anh.
Hãy cùng YSchool tìm hiểu kỹ hơn về cấu trúc và tính ứng dụng của thì Hiện tại đơn trong giao tiếp, công việc, và IELTS nhé.
1. Cấu trúc của thì hiện tại đơn
Với động từ “be”
Cấu trúc tiếng Anh
Subject + is/ am/ are + other components |
Cấu trúc tương ứng trong tiếng Việt
Chủ ngữ + thì/ là/ ở + Thành phần khác |
She is a teacher
This plan is really important Our guests are in the meeting room. |
Cô ấy là giáo viên.
Kế hoạch này (thì) rất quan trọng Các vị khác của chúng ta ở trong phòng họp. |
Lưu ý: Trong tiếng Việt, từ “thì” thường sẽ bị lược bỏ khi nói. Chính vì vậy, nhiều bạn sẽ có thói quen lược bỏ động từ “be” trong trường hợp này. Tuy nhiên, điều này không đúng trong ngữ pháp tiếng Anh.
Với động từ không phải “be”
Cấu trúc tiếng Anh
Subject + Verb(s/es) + Other components |
Cấu trúc tương ứng trong tiếng Việt
Chủ ngữ + Hành động + Thành phần khác |
Companies make profits from their products. | Các công ty tạo ra lợi nhuận từ sản phẩm của họ. |
People need a job to make money and maintain their lives. | Mọi người cần một công việc để kiếm tiền và duy trì cuộc sống. |
2. Ứng dụng của thì hiện tại đơn
Nói về những luôn xảy ra hoặc luôn được chấp nhận
Giao tiếp | |
I only have 5 dollars left in my pocket, and I really don’t know how to survive until weekend. | Tôi chỉ còn 5 đô la trong túi, và tôi không biết làm cách nào để sống sót đến cuối tuần. |
Công việc | |
Here we have a lot of great things to create a happy workplace. In case you need a private space to rest, we have some private rooms at the end of the corridor. | Ở đây chúng tôi có rất nhiều thứ tuyệt với để tạo ra một môi trường làm việc vui vẻ. Trong trường hợp anh cần một nơi riêng tư để nghỉ ngơi, chúng tôi có một vài phòng ở cuối hành lang. |
IELTS | |
Time is a limited resource, which is why people need to learn how to use it effectively. | Thời gian là nguồn lực giới hạn, đây là lý do tại sao mọi người cần học cách sử dụng nó một cách hiệu quả. |
Nói về thói quen hoặc những việc lặp đi lặp lại
Giao tiếp | |
I usually turn off all the mobile devices after 10 pm. Then I read a book and go to bed. | Tôi thường tắt toàn bộ các thiết bị di động sau 10 giờ tối. Sau đó tôi đọc sách và đi ngủ. |
Công việc | |
I often arrive at the company at 8 and then go downstairs to get myself a coffee. | Tôi thường tới công ty lúc 8 giờ và sau đó đi xuống dưới để lấy cà phê. |
IELTS | |
Many children spend several hours a day using smartphones, which can affect their health in the long run. | Nhiều trẻ em dành nhiều giờ mỗi ngày sử dụng điện thoại |
Nói về lịch trình cố định
Giao tiếp | |
Tomorrow, I have an important meeting at 4 and then a date with a lovely lady at 7. | Ngày mai, tôi có một cuộc họp quan trọng lúc 4 giờ và cuộc hẹn với một cô gái dễ thương lúc 7 giờ. |
Công việc | |
We usually start our week with a standup meeting at 9 am every Monday. Then, everyone receives their tasks for the next few days and begins to work on them. | Chúng tôi thường bắt đầu tuần với buổi họp đúng lúc 9 giờ sáng thứ hai. Sau đó, mọi người nhận công việc cho những ngày kế tiếp và bắt đầu xử lý chúng. |
Trình bày ý kiến, cảm xúc
Giao tiếp | |
I don’t know why but I just keep feeling insecure, you know. I just think that maybe something really bad is about to happen to me. | Tôi không biết tại sao nhưng tôi cứ liên tục cảm thấy thiếu an toàn. Tôi cứ nghĩ rằng có lẽ điều gì đó rất tệ sắp xảy đến. |
Công việc | |
The Board of Director isn’t really happy with your report, Adrian. They think that you’re going backward. | Ban giám đốc (thì) không vui lắm với báo cáo của anh, Adrian. Họ nghĩ anh đang đi lùi. |
IELTS | |
I believe that reducing environmental pollution is an effective solution to prevent illness and disease. | Tôi tin rằng giảm ô nhiễm môi trường là cách hiệu quả để ngăn chặn ốm đau và bệnh tật. |
TRUNG TÂM ANH NGỮ YSCHOOL
YSchool – Trung tâm Anh ngữ luyện thi IELTS Online và Offline uy tín
Cam kết nâng 1 band điểm chỉ sau 42 giờ học!
- Địa chỉ: Toà nhà An Group, DD17 Bạch Mã, Phường 15, Quận 10, TP. HCM
- SĐT/Zalo: 0703032947
- Website: https://yschool.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/Yschool.edu.vn
Xem thêm