SERIES – HIỂU VỀ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH – Part 3: Hiện tại tiếp diễn
Hãy cùng YSchool tìm hiểu kỹ hơn về cấu trúc và tính ứng dụng của thì Hiện tại tiếp diễn trong giao tiếp, công việc, và IELTS nhé
SERIES – HIỂU VỀ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH – Part 3: Hiện tại tiếp diễn
Bên cạnh Hiện tại đơn, Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) cũng là một trong những thì thông dụng và có sự gần gũi với tiếng Việt.
Hãy cùng YSchool tìm hiểu kỹ hơn về cấu trúc và tính ứng dụng của thì Hiện tại tiếp diễn trong giao tiếp, công việc, và IELTS nhé
1. Cấu trúc của thì
Cấu trúc tiếng Anh
Subject + is/am/are + Verb-ing + Other components |
Cấu trúc tương ứng trong tiếng Việt
Chủ ngữ + đang + Hành động + các thành phần khác |
The employees are trying really hard to meet their targets. | Các nhân viên đang cố gắng rất nhiều để đạt mục tiêu. |
My brother is preparing for his final exam. | Em trai tôi đang chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối kỳ. |
2. Ứng dụng của Hiện tại tiếp diễn
Nói về những việc đang xảy ra, những việc mà người nói đang làm, đang nhìn hoặc nghe thấy
Giao tiếp | |
I’m feeling pretty bored right now, so I think I’ll go home early. | Tôi đang cảm thấy khá chán bây giờ, nên tôi nghĩ tôi sẽ về nhà sớm. |
Công việc | |
I’m working on a very difficult project. My team and I are still trying, but we really don’t know where things will go. | Tôi đang phụ trách một dự án rất khó. Nhóm của tôi và tôi vẫn đang cố gắng, nhưng chúng tôi thực sự không biết mọi thứ sẽ đi tới đâu. |
Nói về những xu hướng đang diễn ra
Giao tiếp | |
I think everything is changing too rapidly, so there’s no point in making a long-term plan. We have no idea what will happen tomorrow, right? | Tôi nghĩ mọi thứ đang thay đổi quá nhanh, vì vậy chẳng có nghĩa lý gì trong việc làm kế hoạch dài hạn. Chúng ta chẳng biết chuyện gì sẽ xảy ra ngày mai, đúng không nào? |
Công việc | |
As we can see from the report, our customers are focusing more on their health than appearance. | Như chúng ta thấy trong báo cáo, khách hàng đang tập trung nhiều hơn vào sức khỏe so với ngoại hình. |
IELTS | |
Many people are moving away from their homes for work purposes. | Nhiều người hiện đang chuyển đi xa nhà vì mục đích công việc. |
Nói về những dự định trong tương lai (có kế hoạch và gần như chắc chắn sẽ thực hiện)
Giao tiếp | |
I’m moving to London next month, and that’s why I have to quit my job here. | Tôi sẽ chuyển tới London vào tháng sau, và đó là lý do tôi phải nghỉ việc ở đây. |
Công việc | |
We’re restructuring the company at the end of this year, so you can expect there’ll be some chaos then. | Chúng ta sẽ tái cấu trúc công ty vào cuối năm nay, vì vậy các anh chị có thể kỳ vọng rằng sẽ có một vài sự hỗn loạn vào lúc đó. |
TRUNG TÂM ANH NGỮ YSCHOOL
YSchool – Trung tâm Anh ngữ luyện thi IELTS Online và Offline uy tín
Cam kết nâng 1 band điểm chỉ sau 42 giờ học!
- Địa chỉ: Toà nhà An Group, DD17 Bạch Mã, Phường 15, Quận 10, TP. HCM
- SĐT/Zalo: 0703032947
- Website: https://yschool.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/Yschool.edu.vn
Xem thêm