SERIES – HIỂU VỀ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH – Part 6: Tương lai đơn

Cùng YSchool tìm hiểu series các thì thường dùng trong giao tiếp tiếng anh nhé.

SERIES – HIỂU VỀ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH – Part 6: Tương lai đơn

Tương lai đơn cũng là một trong số 6 thì phổ biến nhất trong tiếng Anh. Trong tiếng Việt, thì tương lai đơn đôi khi cũng xuất hiện với từ “sẽ”. Ví dụ: 

  • Giải pháp này sẽ giúp giảm ô nhiễm môi trường trong tương lai.
  • This solution will help reduce environmental pollution in the future.

Trong bài viết cuối cùng của series “Hiểu về các thì trong tiếng Anh”, hãy cùng YSchool tìm hiểu về cấu trúc cũng như cách ứng dụng của thì Tương lai đơn trong Giao tiếp, Công việc và IELTS nhé.

Write better with YSchool - SERIES – HIỂU VỀ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH - Part 6: Tương lai đơn

 

1. Cấu trúc của thì

Với động từ không phải “be”

Cấu trúc tiếng Anh

Subject will + Verb + Other components

Cấu trúc tương ứng trong tiếng Việt

Chủ ngữ sẽ + Hành động + các thành phần khác

The company will implement a new policy next month.  Công ty sẽ triển khai một chính sách mới vào tháng sau. 
Many young people will need to change their lifestyles if they want to have better health conditions. Nhiều người trẻ sẽ cần thay đổi lối sống nếu họ muốn có tình trạng sức khỏe tốt hơn.

 

Với động từ “be”

Cấu trúc tiếng Anh

Subject + will be + other components

Cấu trúc tương ứng trong tiếng Việt

Chủ ngữ thì sẽ/ sẽ là/ sẽ ở + Thành phần khác

My boyfriend promises that he will be at my house before 6 pm. Let’s hope that he will keep his word. Bạn trai tôi hứa rằng anh ta sẽ ở nhà tôi lúc 6 giờ tối. Hãy hy vọng rằng anh ta sẽ giữ lời.

 

2. Ứng dụng

Dùng để nói về những dự đoán cho tương lai 

Giao tiếp 
Trust me! They will come to the party.

I don’t think he will trust his brother again after all this.

Tin tôi đi! Họ sẽ tới bữa tiệc.

Tôi không nghĩ anh ta sẽ tin em trai mình nữa sau tất cả những điều này.

Công việc 
I think our business situation will be better next year. Tôi nghĩ tình hình kinh doanh của chúng ta thì sẽ khá hơn vào năm sau.
IELTS 
Banning cars in big cities will reduce the level of emissions and improve air quality. Việc cấm xe hơi ở các thành phố lớn sẽ giảm thiểu mức độ khí thải và cải thiện chất lượng không khí.

 

Dùng để nói đặt ra điều kiện cho tương lai (Câu điều kiện loại 1) 

Giao tiếp 
If you don’t have enough money, of course they won’t (will not) sell it to you. Nếu anh không có đủ tiền, dĩ nhiên họ sẽ không bán nó cho anh.
Công việc 
If we overspend our budget this month, we will face huge financial risks at the end of this year. Nếu chúng ta chi ngân sách quá trớn vào tháng này, chúng ta sẽ gặp những rủi ro tài chính lớn vào cuối năm.
IELTS 
If people stop using plastic bags when shopping, the amount of waste will be reduced. Nếu mọi người dừng sử dụng túi nhựa khi mua sắm, lượng rác thải sẽ được giảm thiểu.

 

Dùng để đưa ra lời hứa 

Giao tiếp 
I promise you I will return the money on time. Tôi hứa tôi sẽ trả lại tiền vào đúng ngày.
Công việc 
Sir, we promise that we will deliver the package on Friday. If you don’t receive it on that day, your order will be free of charge. Thưa ông, chúng tôi hứa rằng mình sẽ giao gói hàng vào thứ sáu. Nếu ông không nhận được nó vào đúng ngày, đơn hàng của ông sẽ là miễn phí.

TRUNG TÂM ANH NGỮ YSCHOOL

YSchool – Trung tâm Anh ngữ luyện thi IELTS Online và Offline uy tín

Cam kết nâng 1 band điểm chỉ sau 42 giờ học!


(*) Xem thêm

Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng