HỌC TỪ VỰNG – 5 CÁCH DIỄN ĐẠT “WEAK”

HỌC TỪ VỰNG CÙNG YSCHOOL – CÁC CÁCH DIỄN ĐẠT “WEAK”

feeble < frail < delicate < powerless < prostrate

1. feeble: thiếu sức mạnh hoặc sức sống. Từ này thường đề cập đến một điểm yếu về thể chất không nghiêm trọng nhưng đáng chú ý.

VD: The old man’s voice was feeble and shaky.(Giọng người đàn ông già yếu ớt và run rẫy.)

2. frail: thể chất yếu ớt và mỏng manh, thường là do tuổi tác hoặc bệnh tật. Từ này gợi ý mức độ yếu ớt nhiều hơn so với “feeble” và có thể được sử dụng để mô tả một người dễ bị bệnh hoặc một đồ vật dễ bị hư hỏng.

VD: The bird’s frail wings couldn’t withstand the strong winds.(Đôi cánh mỏng manh của con chim không thể chịu được những cơn gió mạnh.)

3. delicate: Từ này có thể đề cập đến sự mong manh về thể chất/ cảm xúc và ngụ ý sự nhạy cảm hoặc dễ bị tổn thương cần được chăm sóc hoặc xử lý đặc biệt.

VD:She had delicate health and had to be careful with her diet and exercise.(Cô ấy có sức khỏe yếu và phải cẩn thận với chế độ ăn uống và tập thể dục của mình.)

4. powerless: thiếu sức mạnh hoặc tầm ảnh hưởng. Từ này có thể được sử dụng để mô tả một người yếu ớt về thể chất, nhưng nó cũng có thể ám chỉ sự thiếu kiểm soát hoặc thiếu quyền tự quyết trong một tình huống.

VD: The citizens felt powerless to stop the government from passing the new law.(Người dân cảm thấy bất lực trong việc ngăn chặn chính phủ thông qua luật mới.)

5. prostrate: bị kiệt sức. Từ này có thể ám chỉ sự yếu đuối về thể chất khiến ai đó không thể đứng vững, nhưng nó cũng có thể được dùng một cách ẩn dụ để mô tả trạng thái vô cùng bất lực hoặc tuyệt vọng.

VD: The exhausted hiker collapsed on the ground, prostrate and unable to move.(Người leo núi kiệt sức gục xuống đất, mệt lã và không thể di chuyển.)

Luyện tập KHÔNG GIỚI HẠN tại: hocielts.yschool.edu.vn

Tham khảo khóa học tại đây.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0703032947
0703032947
Chat Facebook
Chat Facebook
Chat Zalo
Chat Zalo
Đăng ký tư vấn
Đăng ký