BẠN ĐÃ HIỂU MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES) CHƯA?

BẠN ĐÃ HIỂU MỆNH ĐỀ QUAN HỆ ( RELATIVE CLAUSES) CHƯA?

Bạn đã hiểu rõ về Relative Clause?

Mệnh đề quan hệ là một phần quan trọng trong cấu trúc câu. Sử dụng mệnh đề quan hệ với mục đích kết nối các mệnh đề với nhau giúp tránh việc lặp lại câu từ, thông tin và bổ sung ngữ nghĩa cho câu trước. Được áp dụng cho hầu hết tất cả các cuộc thi tiếng Anh với quy mô từ lớn (IELTS, TOEFL) đến các cuộc thi nhỏ (THCS, THPT). Tuy nhiên, bạn đã hiểu rõ về mệnh đề quan hệ chưa? Cùng YSchool tìm hiểu về công dụng và ví dụ cụ thể cho từng loại mệnh đề quan hệ để hiểu rõ hơn về chức năng của mệnh đề này nhé.

Công dụng

Mệnh đề quan hệ (Relative clause)  là một mệnh đề phụ dùng được nối với mệnh đề chính thông qua các đại từ quan hệ (who, whom, which, that, whose), trạng từ quan hệ (when, where, why). Nó còn được gọi là mệnh đề tính từ (Adjective Clause) vì nó có chức năng như một tính từ: bổ sung thông tin (bổ nghĩa) cho danh từ trong câu.

Mệnh đề quan hệ thường đứng sau các đại từ, danh từ. 

Các loại mệnh đề quan hệ

  • Mệnh đề quan hệ xác định: là mệnh đề không thể thiếu do nó chứa thông tin làm rõ cho danh từ trước nó. Mệnh đề này không có dấu phẩy “,” trước. 
  • Mệnh đề quan hệ không xác định: là mệnh đề đưa thông tin them cho danh từ đứng trước nó nên ta có thể bỏ qua nó chứa thông tin làm rõ cho danh từ trước nó. Mệnh đề này có dấu phẩy “,” trước. 

Các đại từ quan hệ (Relative Pronouns) và cách dùng 

Who: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người

E.g: Do you know who is standing over there?

Whom: làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.

E.g: Peter keeps talking about the girl whom/ who he met last week.

Which: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật.

E.g:  Please recommend a restaurant which serves seafood.

That: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.

E.g: Do you know the man who/that is standing over there.

       Please recommend a restaurant that/which serves seafood.

That luôn được dùng sau cụm danh từ everything, something, anything, all, little, much, none và dạng so sánh nhất.

E.g: She is the most beautiful girl that I have ever met.

Whose: chỉ sở hữu

E.g: Peter does not like the secretary whose ideas are contrary to his. 

When (= on/ at/ in which) thay cho danh từ chỉ thời gian

E.g: Tell me the time when (= at which) we can depart. 

Where (=at/ in/ from/ on which): thay cho danh từ chỉ nơi chốn

E.g: Do you know the village where (= in which) your father was born?

Why (=for which) dùng để chỉ lý do, thay cho “the reason”

E.g: That is the reason why (= for which) John refused to come.

Giới từ trong mệnh đề quan hệ

Trong mệnh đề quan hệ, giới từ chỉ có thể đứng trước đại từ quan hệ làm tân ngữ của giới từ (whom, which, whose) hoặc sau động từ (ngoại trừ without). Tuy nhiên, khi giới từ là thành phần của cụm động từ thì không thể đem giới từ ra trước whom, which, whose

E.g: The people with whom I was sitting were very noisy. 

       This is the book which I am looking for. (NOT: This is the book for which I am looking.)

Tổng kết

Mệnh đề quan hệ không phải là một điểm ngữ pháp khó, YSchool đã liệt kê hai loại mệnh đề quan hệ và các đại từ quan hệ giúp bạn có thể dễ dàng hiểu và áp dụng điểm ngữ pháp này vào bài làm. Qua bài chia sẻ này, YSchool chúc bạn có thể ôn tập hiệu quả để chuẩn bị cho kì thi sắp tới.

> 5 lỗi sai cấu trúc thường gặp khi viết câu trong tiếng Anh

> 4 CẤU TRÚC “VÀNG” TRONG IELTS WRITING


YSchool – Trường Anh ngữ luyện thi IELTS Online uy tín

Cam kết nâng 1 band điểm chỉ sau 42 giờ học!

SĐT/Zalo: 0703032947

Website: https://yschool.edu.vn/

Fanpage: https://www.facebook.com/Yschool.edu.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0703032947
0703032947
Chat Facebook
Chat Facebook
Chat Zalo
Chat Zalo
Đăng ký tư vấn
Đăng ký